VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO HẠT NHÂN

NUCLEAR TRAINING CENTER

Thông tin cơ sở vật chất của Trung tâm Đào tạo hạt nhân.

 –   Trung tâm Đào tạo hạt nhân được đầu tư về cơ sở vật chất từ ngân sách của nhà nước từ năm 2010 với  Toà nhà 3 tầng với trên diện tích 300 m2 nằm trong khuôn viên diện tích 3000 m2 tại số 140 Nguyễn Tuân.

 –    Trung tâm hiện nay có 6 phòng làm việc, 3 phòng thiết bị, 4 phòng khách, 01 phòng họp, 02 phòng học – hội thảo và 01 hội trường lớn.

 –   Năm 2016 Trung tâm được đầu tư tăng cường trang thiết bị về số hoá tài liệu và nâng cấp máy chủ để có thể phục vụ tính toán, mô phỏng sử dụng các chương trình tính toán như MCNP, ANSYS trong Vật lý hạt nhân, An toàn Bức xạ, Tính toán phân tích và đánh giá kết cấu công trình và An toàn hạt nhân.

I. Hội trường, phòng hội thảo, phòng học:

 –  01 Hội trường lớn có diện tích 200 m có sức chứa 200 – 300 người.

                                                   

Hình ảnh hội trường lớn

 – 02 Phòng hội thảo, phòng học diện tích mỗi phòng 67 m2 có sức chứa 20 – 40 người.

                                       

                                                   Phòng học                                                                                   Phòng hội thảo 

II. Máy móc – Thiết bị: 

2.1 Thiết bị phân tích đồng vị phân tử nước Picarro L2130-i

Thiết bị phân tích độ chính xác cao các đồng vị 18O và D trong phân tử nước. Xác định đồng thời với độ chính xác cao các thành phần đồng vị δ18O và D trong phân tử nước.

Sử dụng công nghệ bản quyền của hãng Picarro – Quang phổ laser vòng xoắn tắt dần (CRDS); Phép đo laser biến thiên theo thời gian nhằm định lượng các đặc tính phổ trong một khoang quang học; Khoang có kích thước nhỏ (< 35 mL) giúp làm tăng tốc đô đưa mẫu vào; Bộ điều chỉnh bước sóng độc quyền (WLM) điều khiển bước sóng chùm laser nằm trong khoảng 2 MHz nhằm định lượng một cách chính xác các đặc tính phổ; Từng thiết bị khi sản xuất ra đều được kiểm tra và cấp chứng nhận về độ trôi và độ chính xác của tín hiệu; Thiết bị đã được đánh giá, và vượt qua các bài kiểm tra về thả rơi phổ, về độ rung theo cả 2 trục, và buồng môi trường; Kết nối được với các thiết bị ngoại vi phục vụ phân tích các mẫu dạng rắn, lỏng, và khí; Tất cả các file kết quả đều được ghi và định dạng theo .csv nhằm tạo điều kiện dễ dàng khi xuất file và xử lý kết quả sau đó; Thiết bị đi cùng với hệ điều hành Microsoft Windows 10.

 

2.2 Phòng mô phỏng nhà máy điện hạt nhân VVER1200

                                    

                        Hệ mô phỏng thời gian thực NMĐHN VVER 1200                     Giao diện vòng thứ cấp của NMĐHN VVER1200

Theo IAEA 1, tất cả nhân viên thuộc ngành công nghiệp năng lượng và nhà máy có thể nâng cao kiến thức, hiểu biết và kỹ năng khi được đào tạo trên hệ mô phỏng, trong đó:

Đối với nhân viên pháp quy:

     o    Có những hiểu biết tốt hơn về các quá trình hoạt động của nhà máy;

     o    Học được cách thức để kiểm tra và kiểm chứng chức năng và độ chính xác của hệ mô phỏng; và

     o    Hiểu rõ về tính hiệu quả và tính an toàn của thiết kế khi thực hiện các kịch bản sự cố trên hệ mô phỏng.

Nhân viên kỹ thuật và vận hành: 

     o    Có khả năng kiểm chứng các thủ tục vận hành ở điều kiện bình thường và khẩn cấp;

     o    Có khả năng kiểm tra những thay đổi của nhà máy;

     o    Đào tạo nhân viên bảo trì trong một môi trường an toàn; và

     o    Mở rộng năng lực của họ trong khi thực hiện kiểm tra và xác thực các quá trình của nhà máy.

Cán bộ làm công tác đào tạo:

     o    Hoàn thiện và cải thiện hiệu quả của quá trình đào tạo và kiểm chứng chất lượng nhân viên được đào tạo;

     o    Chỉ ra một cách trực quan những thay đổi của mối quan hệ giữa các thông số nhà máy với việc sử dụng phối cảnh kỹ thuật các hệ   thống thông qua các sơ đồ mô phỏng.

Sinh viên, học viên chuyên ngành:

     o    Thực hành thao tác bảng điều khiển hệ thống đo đạc thông qua các màn hình hiển thị cảm ứng hình ảnh thực; và

     o    Học hỏi, củng cố kiến thức lỹ thuyết với một chương trình thay đổi mềm dẻo, mở rộng khả năng tự tìm hiểu, tự học. 

Đối với cán bộ quản lý:

     o    Có các hiểu biết cơ bản về các hệ thống trong NMĐHN, tương tác và ảnh hưởng của các thành phần trong hệ thống chung của NMĐHN;

     o    Đánh giá được nhu cầu nhân lực, kỹ năng nhân viên và những yêu cầu kỹ thuật cần thiết nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu quả các hệ thống trong NMĐHN.

Đối với cán bộ nghiên cứu, hỗ trợ kỹ thuật:

     o    Có các hiểu biết sâu hơn về các quá trình và hệ thống trong NMĐHN, tương tác và ảnh hưởng của các hệ thống, đặc biệt là các hệ thống an toàn và điều khiển, trong trạng thái vận hành bình thường hay trong các điều kiện chuyển tiếp, sự cố;

     o    Đánh giá được vai trò của các thành phần, thiết bị, hệ thống công nghệ và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết trong quá trình vận hành cũng như so sánh với các giá trị thiết kế, từ đó đưa ra và đề xuất các giải pháp kỹ thuật giúp cho việc hoàn thiện, tối ưu hóa quy trình vận hành, phương án xử lý tình huống hay các thay đổi nếu có trong hệ thống công nghệ;

     o    Nâng cao chất lượng kết quả R&D khi sử dụng hệ mô phỏng cùng với các công cụ phân tích, đánh giá an toàn khác.

 

2.3 Máy scan Eye Book 

                                        

                                   Máy scan Book Eyes                                                           Máy Book Eyes cùng hệ máy tính xử lý dữ liệu

Thông số kỹ thuật:

  • Máy Scan chuyên dụng số hóa tài liệu Bookeye® 4 V2 Professional Archive:
  • Phần mềm xử lý dữ liệu chuyên dụng BCS-2 có bản quyền.
  • Kính chống nhăn hình chữ V
  • Scan màu với tài liệu có khổ quét lớn nhất: A2 (460x620mm)
  • Giá đựng tài liệu có góc thay đổi linh hoạt 120 – 180 độ
  • Độ phân giải quang học: 400 x 400 dpi / 600 x 600 dpi
  • Kich thước màn hình xem trước bản quét: 19 inch
  • Màn hình điều khiển cảm ứng
  • Tích hơp 2 cổng USB
  • Kết nối Gigabit Ethernet
  • Kích thước tài liệu tối đa: 460 x 620 mm (18 x 24,4 inch)

Đầu ra:

  • Độ phân giải quét 600 x 600 dpi
  • Pixel Dimension 9,3 x 9,3 mm

Tốc độ quét màu:

  • – DIN A2 + @ 150 dpi: 1.2 s
  • – DIN A2 + @ 200 dpi: 1,6 s
  • – DIN A2 + @ 300 dpi: 3.4 s
  • – DIN A2 + @ 400 dpi: 4,6 s
  • –  DIN A2 + @ 600 dpi: 6.8 s

Độ đậm của màu:

  • 36 bit màu, 12 bit màu xám

Output Scan:

  • 24 bit màu, 8 bit màu xám, bitonal, tăng cường bán sắc

Các định dạng tập tin:

  • PDF, PDF / A, JPEG, PNM, TIFF không nén, TIFF G4 (CCITT), nhiều trang PDF, TIFF

 

Thông số kỹ thuật hệ xử lý ảnh đi kèm 

  • Máy vi tính: 64 bit sử dụng hệ điều hành Linux, CPU Intel Core i3, bộ xử lý lõi tứ, RAM 8GB, HDD 320GB; Lan Gigabit Ethernet / IP dựa trên giao diện Scan2Net TCP (R); Card điều khiển S2Nboard; 4 motor
  • Máy ảnh: CCD Kamera
  • Nguồn sáng Đèn LED trắng, theo IEC 60825-1: lớp 1, không có IR phát thải / UV
  • Tuổi thọ đèn Lamp Life Time: 50.000 h (typ.)
  •  Máy vi tính xử lý việc số hóa tài liệu DELL Optiplex 3020

 

2.4 Máy chủ Website và Dữ liệu 

 

                                              

                                                                       Hệ máy chủ website và máy chủ dữ liệu

Máy chủ Dell PowerEdge R70

  • Processor: 1 x Intel Xeon 6-Core E5-2630v3 (2.4GHz, 20MB, 8GT/s)
    Memory: 1 x 16GB DDR4-2133 ECC RDIMMs
    Network Controller: Quad-port Gigabit Ethernet
    Raid:  Dell™ PERC H730 Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60
    Storages: 1x HDD 1000GB 3.5″ 7.2K SATA 6GBs
    Up to 8 HDD SSD/SATA/SAS Enterprise 3.5″
    Optical: DVD RW
    Power: Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W
    Form Factor: Rack 2U
  • Hệ điều hành: Windows Server 2012 R2

Máy chủ Lưu trữ dữ liệu SuperMicro

  • Processor: 1 x Intel CPU E5-2609v2 (2.5GHz)
    Memory: 8GB DDR4
    Network Controller: Dual-port Gigabit Ethernet
    Storages: 20TB 3.5″ 7.2K SATA 6GBs
    Optical: DVD RW
    Power: Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W
    Form Factor: Rack 2U
  • Hệ điều hành: Windows Server 2016 Storage

 

Liên hệ: 

Lê Anh Việt – Phụ trách Vật tư & Thiết bị

Điện thoại: 04 35690080 (máy lẻ 101)

Fax          : 04 35690081